Đặt tên con theo ngũ hành: Tên hay cho em bé sinh vào 19/2/2020

Theo quan niệm của ông bà xưa thì khi đặt tên thường chọn những tên xấu cho dễ nuôi. Thế nhưng trong thời hiện đại ngày nay, những quan niệm xưa cũ đấy dường như đã lỗi thời, thay vào đó là các bậc cha mẹ luôn tìm và chọn những cái tên hoa mỹ, đẹp đẽ để thể hiện tính cách và nét đẹp của bé. Mời quý độc giả cùng tham khảo cách đặt tên con theo ngũ hành ngày 19/2/2020 dưới đây.

Đặt tên con theo ngũ hành 19/2/2020

Theo quan niệm cổ xưa, thuyết ngũ hành chi phối vạn vật trong đời sống của con người. Vì thế, rất nhiều các bậc cha mẹ thường đặt tên con theo ngũ hành tương sinh. Bởi cách đặt tên này sẽ mang lại phúc khí và may mắn cho tương lai không chỉ cho em  bé mà còn cho cả gia đình. Dưới đây là những gợi ý để ba mẹ tìm được cái tên hợp nhất cho con.

Dương lịch: 19/2/2020 ( tức 26/1/2020 âm lịch)

Bát tự can chi: Ngày Nhâm Thìn, tháng Mậu Dần, năm Canh Tý

Ngũ hành: Nhâm Thủy thuần dương thủy, đại diện cho biển rộng bao la, ngầm ý chỉ lòng khoan dung và trí tuệ.

Ưu điểm: Là người có tình cảm tinh tế, thưởng thức tao nhã, có năng lực đánh giá sắc bén. Người này có đam mê nghệ thuật, trong cuộc sống túc trí đa mưu, khoan dung độ lượng. Đồng thời cũng rất giàu dũng khí, lạc quan và thông minh.

Nhược điểm: Tuy nhiên, cách làm việc lại có phần hơi tùy hứng do bẩm sinh lười biếng và hay ỷ lại.

Em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Tý, có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ tức “đất trên tường”. Để đặt tên con theo ngũ hành ngày 19/2/2020, chuyên mục Xem bói bát tự xin gợi ý đặt tên có các chữ: Nguyệt, Thảo, Sơn, Điền, Nhân, Hòa, Mộc, Mễ, Ngư, Miên, Kim, Bạch, Ngọc, Đậu, Kim sẽ rất tốt.

Xin lưu ý, đây là tên chữ, có phiên âm Hán Việt. Đằng sau mỗi chữ đều có những tầng ý nghĩa vô cùng phong phú, mời quý độc giả cùng tham khảo.

Phân tích bát tự ngũ hành

Theo nguyên lý “khuyết gì bổ nấy”, dựa theo các khung giờ sinh dưới đây, các bậc cha mẹ có thể biết được bát tự của con thiếu/đủ/mạnh về hành gì để bổ sung hành đấy vào tên gọi của con. Đây là phương pháp cân bằng ngũ hành gián tiếp, vô hình chung giúp cải thiện những khó khăn trong tương lai, mang đến may mắn thuận lợi cho em bé.

Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá mạnh, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự cân bằng, vượng hỏa, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính hỏa

Gợi ý đặt tên con theo ngũ hành hợp mệnh:

Ngũ hành Kim: Mạnh, Khả, Tranh, Lâm, Tường, Hàm

Ngũ hành Hỏa: Ân, Hoan, Thu, Miện, Khởi, Lệ

Giải nghĩa

Để đặt tên con theo ngũ hành, chuyên mục Xem bói xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:

Miện: Thầy thuốc thời cổ thường khám bệnh cho vua, ngụ chỉ cao quý, quyền quý. Phương: Cỏ thơm, ý nghĩa tốt đẹp. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ cao quý nho nhã, quyền cao chức trọng, xinh đẹp phóng khoáng.

Vân: Tên một loài cỏ thơm, có tên gọi khác là cây cửu lý hương. Khởi: Nhanh nhẹn, hứng khởi, yêu thích. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ người có đạo đức tốt, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

Lâm: Viên ngọc đẹp và quý giá. Kì: Dòng chảy dài của sông từ nơi xa xôi. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ bình anh trôi chảy, dáng vẻ tĩnh tại và trí tuệ cao xa.

Tường: Ý chỉ xinh đẹp, cao quý. Hồng: Nữ công, thành tích, màu đỏ, mỹ nhân. Hai chữ kết hợp chỉ cô gái có vẻ đẹp thanh tú, tao nhã, dung mạo như hoa nguyệt.

Ân: Ưu đãi, tình cảm thâm sâu. Minh: Kỷ niệm suốt đời không quên. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ tình nghĩa thắm thiết, tri ân báo đáp, trọng tình trọng nghĩa.

Vũ: Chỉ một vị vua. Hoan: cao hứng, hứng khởi, hăng say. Hai chữ kết hợp ngụ chỉ hùng thao vĩ lược, tài kinh bang tế thế, sức lực tràn trề.

Kiệt: Người có sức mạnh phi thường. Ninh: An bình, bình yên. Hai chữ kết hợp chỉ người giản dị mà giàu trí tuệ.

Xem thêm tử vi 12 con giáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *