Cách đặt tên theo bát tự cho con: Ngày 11 tháng 12 năm 2019

Theo quan niệm của ông bà xưa thì khi đặt tên thường chọn những tên xấu cho dễ nuôi. Thế nhưng trong thời hiện đại ngày nay, những quan niệm xưa cũ đấy dường như đã lỗi thời, thay vào đó là các bậc cha mẹ luôn tìm và chọn những cái tên hoa mỹ, đẹp đẽ để thể hiện tính cách và nét đẹp của bé. Mời quý độc giả cùng tham khảo bát tự đặt tên cho con ngày 11/12/2019 dưới đây.

Phân tích bát tự đặt tên ngày 11/12/2019

Dương lịch: 11/12/2019 ( tức 16/11/2019 âm lịch)

Bát tự can chi: Ngày Nhâm Ngọ, tháng Bính Tý, năm Kỷ Hợi

Ngũ hành: Nhâm Thủy thuần Dương Thủy. Nhâm Thủy đại biểu đại dương bao la, sự khoan dung và trí tuệ sâu sắc.

Để đặt tên con theo bát tự ngũ hành, bố mẹ nên tìm từ ngữ tạo cho người khác ấn tượng về sự lạc quan, thông minh và linh hoạt.

Ưu điểm: Tình cảm tinh tế, là người biết thưởng thức và đánh giá. Người này có niềm yêu thích đối với nghệ thuật, biết suy nghĩ diễn đạt trôi chảy. Họ túc trí đa mưu, khoan dung độ lương và giàu dũng khí. Trong cuộc sống luôn có thái độ lạc quan tích cực.

Nhược điểm: Em bé này lớn lên sẽ có cách làm việc khá tùy hứng và lười biếng, hay ỷ lại. Bố mẹ hãy rèn cho bé tính cần cù và thật thà, nên tập trung để ý nhiều hơn

Theo bát tự đặt tên 11/12/2019, em bé sinh ngày này cầm tinh tuổi Hợi, bố mẹ nên đặt tên có các chữ: Đậu, Thước, Thủy, Kim, Ngọc, Nguyệt, Mộc, Nhân, Sơn, Thảo, Thủy đều sẽ rất tốt.

Phân tích ngũ hành

Giờ Tý (23:00-00:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc.

Giờ Sửu (01:00-02:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc.

Giờ Dần (03:00-04:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim.

Giờ Mão (05:00-06:59): bát tự cân bằng, vượng thổ, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính thổ.

Giờ Thìn (07:00-08:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim.

Giờ Tị (09:00-10:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim.

Giờ Ngọ (11:00-12:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Mùi (13:00-14:59): bát tự quá nhược, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim.

Giờ Thân (15:00-16:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim.

Giờ Dậu (17:00-18:59): bát tự cân bằng, vượng kim, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính kim

Giờ Tuất (19:00-20:59): bát tự cân bằng, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc

Giờ Hợi (21:00-22:59): bát tự quá mạnh, vượng mộc, đặt tên tốt nhất dùng ngũ hành thuộc tính mộc.

Ngũ hành Mộc: Phong, Thương, Bội, Tảo

Ngũ hành Kim: Sư, Tố, Thị, Sở, Tri

Giải nghĩa

Để đặt tên chữ cho con theo bát tự ngũ hành, bát tự đặt tên 11/12/2019 xin gợi ý và giải nghĩa một số từ như sau:

Tảo: Chỉ từ ngữ văn chương hoa lệ, màu sắc đẹp đẽ

Thị: Thị trường, giá cả, cầu thủ. Như: thuận theo. Nếu hai chữ kết hợp sẽ có ý chỉ thiên kim thị cốt, như hoa như ngọc, nổi tiếng.

Sở: Chỗ, đạo lý, phương pháp. Trân: Quý giá, quý trọng, yêu quý. Hai chữ này kết hợp ngụ chỉ đánh đâu thắng đó, không gì cản nổi, thông minh lanh lợi.

: Sư tử, đại diện cho sự dũng mãnh, dũng cảm.

Xem thêm tử vi 12 con giáp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *